Bạn có biết, cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh – Anh khác cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh – Mỹ không? Hãy đọc tiếp ngay bài viết dưới đây của Admin Edu để tìm hiểu các quy tắc và cách đọc các ngày trong tiếng Anh chuẩn và dễ nhớ nhất nhé.
1. Từ vựng ngày tháng năm trong tiếng Anh
Từ tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt | Phiên âm | Viết tắt | |
Ngày trong tuần | Monday | Thứ 2 | /ˈmʌndeɪ/ | Mon |
Tuesday | Thứ 3 | /ˈtʃuːzdeɪ/ | Tue | |
Wednesday | Thứ 4 | /ˈwenzdeɪ/ | Wed | |
Thursday | Thứ 5 | /ˈθɜːzdeɪ/ | Thu | |
Friday | Thứ 6 | /ˈfraɪdeɪ/ | Fri | |
Saturday | Thứ 7 | /ˈsætədeɪ/ | Sat | |
Sunday | Chủ nhật | /ˈsʌndeɪ/ | Sun | |
Weekend | Cuối tuần | /wiːkˈend/ | ||
Tháng trong năm | January | Tháng1 | /ˈdʒænjuəri/ | Jan |
February | Tháng 2 | /ˈfebruəri/ | Feb | |
March | Tháng 3 | /mɑːtʃ/ | Mar | |
April | Tháng 4 | /ˈeɪprəl/ | Apr | |
May | Tháng 5 | /meɪ/ | May | |
June | Tháng 6 | /dʒuːn/ | Jun | |
July | Tháng 7 | /dʒuˈlaɪ/ | Jul | |
August | Tháng 8 | /ɔːˈɡʌst/ | Aug | |
September | Tháng 9 | /sepˈtembə/ | Sep | |
October | Tháng 10 | /ɒkˈtəʊbə/ | Oct | |
November | Tháng 11 | /nəʊˈvembə/ | Nov | |
December | Tháng 12 | /dɪˈsembə/ | Dec |
Một số lưu ý khi viết và đọc ngày tháng trong tiếng Anh
- Trong 1 tháng, các ngày trong tiếng Anh sử dụng số thứ tự để đọc. Ví dụ: first (ngày mùng 1), second (ngày mùng 2), thirteenth (ngày 113)
- Khi muốn diễn tả điều gì đó diễn ra nhiều lần vào một ngày cố định trong tuần, người ta dùng “Mondays” hay “Tuesdays”…
- Người Anh thường “at the weekend”, người Mỹ dùng “on the weekend”. Mạo từ “the” chỉ được sử dụng khi “weekend” đã được xác định cụ thể. Nhiều cuối tuần viết là “weekends”.
Ví dụ:
I usually go to the cinema every weekend. (Tôi thường đi xem phim vào cuối tuần)
- Các loại giới từ đi với ngày tháng
Giới từ | Ví dụ | |
Ngày trong tuần | on | I have an exam on Monday.(Tớ có một bài kiểm tra vào thứ 2) |
Ngày trong tháng | on | On the 20th of this month.(Vào ngày 20 tháng này) |
Tháng | in | I will be there in February.(Tôi sẽ ở đó vào tháng 2) |
Năm | in | My mom was born in 1972.(Mẹ tôi sinh năm 1972) |
Ngày + tháng | on | Barack Hussein Obama II was born on August 4. (Barack Hussein Obama II sinh vào 4/8.) |
Ngày + tháng + năm | on | On 3rd July 1991, a legend in football was born in Brazil. (Một huyền thoại bóng đá được sinh ra ở Brazil vào ngày 3/7/1991. |
2. Cách đọc và viết ngày tháng trong tiếng Anh
2.1. Tiếng Anh – Anh
Cách ghi ngày tháng tiếng Anh theo Anh – Anh
- Viết ngày trước, tháng sau
- Trong quá trình viết, có thể lược bỏ một số yếu tố sau: số thứ tự phía sau ngày, giới từ “of” trước tháng, dấu “,” trước năm và mạo từ “the” trước ngày.
Ví dụ: (the) 2(nd) (of) January (,) 2020 (Ngày 2 tháng 1 năm 2020)
Cách đọc ngày tháng kiểu Anh – Anh
Khi viết, người Anh thường có xu hướng lược bỏ “the”, nhưng khi đọc luôn luôn có mạo từ “the” đứng trước ngày.
Ví dụ:
3(rd) June 2019 – the third June, two thousand and nineteen
2.2. Tiếng Anh – Mỹ
Người Mỹ viết ngày tháng như thế nào?
- Viết tháng trước mày, trước ngày có mạo từ và có dấu phẩy “,” trước năm.
Ví dụ: October (the) 10(th) (,) 2005 (Ngày 10 tháng 10 năm 2005)
- Viết ngắn gọn theo công thức tháng/ngày/năm hoặc tháng-ngày-năm
Ví dụ: 12/11/19 hoặc 12-11-19 (Tháng 12, ngày 11, năm 2019)
Tuy vậy, kiểu viết trên của người Mỹ có thể khiến người Anh nói riêng, và thậm là là cả người Việt học tiếng Anh (đã quen với công thức ngày/tháng/năm) hiểu lầm là ngày 12 tháng 11 năm 2019.
Cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh Mỹ
- Mạo từ “the” có thể lược bỏ
- Phải có of + tháng nếu đọc ngày trước tháng
Ví dụ: 13 January 2018 – the thirteenth of January, two thousand and eighteen
2.3. Cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh thông dụng nhất
Để viết ngày tháng trong tiếng Anh có những cách sau đây:
Cách 1:: Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm
Ví dụ: Monday, April 16, 2022 (Thứ 2 ngày 16 tháng 4 năm 2022)
Cách 2: Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng năm
Ví dụ: Friday, 4th August 2020 (Thứ 6 ngày 4 tháng 8 năm 2020)
Cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh thông dụng nhất:
Thứ + tháng + ngày + năm
Hoặc
Thứ + ngày + of + tháng + năm
2.4. Cách đọc năm trong tiếng Anh
Để đọc năm trong tiếng Anh sao cho đúng, ta có các cách sau đây
- Hầu hết các năm trong tiếng Anh được đọc bằng cách tách đôi năm đó thành 2 phần, và đọc bình thường như số đếm.
Ví dụ:
1986 – nineteen eighty six
2018 – twenty eighteen
2010 – two thousand and ten
- Cách đọc năm tròn đầu tiên của mỗi thế kỷ
1500 – fifteen hundred
2000 – two thousand
- Cách đọc 9 năm lẻ đầu tiên của thế kỷ
1601 – sixteen oh one
2001 – two thousand and one
- Cách đọc thập kỷ (10 năm) trong tiếng Anh
1970-1979 – The ‘70s – ‘the seventies’
2000 – 2009 – The 2000s – ‘the two thousand”
Một số lưu ý khi đọc ngày tháng trong tiếng Anh
- Khi muốn đọc ngày tháng trong tiếng Anh âm lịch, chỉ cần thêm cụm từ “on the lunar calendar” đằng sau.
Ví dụ: September 5th on the Lunar Calendar (Ngày 5 tháng 9 âm lịch)
- Khi nói tới các mùa trong năm, ta dùng giới từ “in”
Ví dụ:
It’s always extremely hot in summer here
(Mùa hè ở đây lúc nào cũng nóng kinh khủng khiếp)
Trên đây là hướng dẫn chi tiết nhất về cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh mà chúng tôi muốn gửi đến bạn. Cũng giống như đọc giờ tiếng Anh, bạn cần biết cách đọc ngày tháng để truyền tải thông tin chính xác nhất với người nghe.