Bài dấu hiệu chia hết cho 9. Với cách nhận biết số chia hết cho 2 và 5, chúng ta đang sử dụng cách nhận biết chữ số hàng đơn vị. Tuy nhiên, với những số khác thì chúng ta sẽ có cách nào để biết dấu hiệu chia hết này nhỉ. Hãy cùng Admin.edu bắt đầu tìm hiểu nhé!
1. Mục tiêu quan trọng
Kiến thức trọng tâm cần nhớ sau khi kết thúc bài học là:
- Biết cách chỉ ra được các số chia hết cho 9 hay không.
- Vận dụng kiến thức vào các bài toán cấu tạo số, nhận biết sự chia hết.
2. Lý thuyết cần nhớ Bài: Dấu hiệu chia hết cho 9
Dấu hiệu chia hết cho 9
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
Nếu tổng các chữ số của số 𝐴 chia 9 còn dư thì số đó chính là số dư khi chia 𝐴 cho 9.
Ví dụ:
63 : 9 = 7. Ta có: 6 + 3 = 9; 9 : 9 = 1
89 : 9 = 9 dư 8. Ta có: 8 + 9 = 17; 17 : 9 = 1 dư 8
3. Bài tập
Câu 1:
Trong các số sau, số nào chia hết cho 9:
99; 1999; 108; 5643; 29385.
Hướng dẫn:
Lần lượt tính tổng các chữ số của mỗi số, rồi xem tổng đó có chia hết cho 9 không để rút ra kết luận.
Ví dụ: 9 + 9 = 18 chia hết cho 9. Vậy 99 chia hết cho 9 ( chọn ).
1 + 9 + 9 + 9 = 28; 28 không chia hết cho 9.
Vậy 1999 không chia hết cho 9 ( loại).
Các số chia hết cho 9 là: 99; 108; 5643; 29385.
Câu 3:
Viết hai số có 3 chữ số và chia hết cho 9.
Hướng dẫn:
Chọn ba chữ số tổng là 9 ( hoặc 18, hoặc 27) rồi ghép lại thành một số.
Ví dụ: 1 + 2 + 6 =9. Vậy ta có hai số: 126, 612.
Áp dụng cách này các em có thể tạo ra được rất nhiều số cho riêng mình.
Câu 4:
Tìm chữ số thích hợp vào ô trống để được số chia hết cho 9 : 31 …; …35; 2…5.
Hướng dẫn:
Ta thấy: Vì 31… chia hết cho 9 nên 3 + 1 + … = 4 + … cũng phải chia hết cho 9.
Suy ra …= 5, ta điền 5 vào ô trống.
Đáp án : 315; 135; 225.
Câu 5:
Cho các số sau: 92; 108; 135; 206; 277; 423; 1058; 2401. Trong số các số đó có bao nhiêu số chia hết cho 9?
Hướng dẫn:
Số 92 có tổng các chữ số là 9 + 2 = 11. Vì 11 không chia hết cho 9 nên 92 không chia hết cho 9.
Số 108 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 8 = 9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 108 chia hết cho 9.
Số 135 có tổng các chữ số là 1 + 3 + 5 = 9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 135 chia hết cho 9.
Số 206 có tổng các chữ số là 2 + 0 + 6 = 8. Vì 8 không chia hết cho 9 nên 206 không chia hết cho 9.
Số 277 có tổng các chữ số là 2 + 7 + 7 = 16. Vì 16 không chia hết cho 9 nên 277 không chia hết cho 9.
Số 423 có tổng các chữ số là 4 + 2 + 3 = 9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 423 chia hết cho 9.
Số 1058 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 5 +8 = 14. Vì 14 không chia hết cho 9 nên 1058 không chia hết cho 9.
Số 2401 có tổng các chữ số là 2 + 4 + 0 + 1= 7. Vì 7 không chia hết cho 9 nên 2401 không chia hết cho 9.
Vậy có 3 số chia hết cho 9 là 108; 135; 423.
Câu 6:
Từ bốn chữ số 0 ;1 ;3 ;5 có thể viết được tất cả bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 9?
Hướng dẫn:
Để lập được số chia hết cho 9 thì các số đó phải có tổng các chữ số chia hết cho 9.
Ta có:
0 + 1 + 3 = 4; 4 không chia hết cho 9.
0 + 1 + 5 = 6; 6 không chia hết cho 9.
0 + 3+ 5 = 8;8 không chia hết cho 9.
1 + 3 + 5 = 9; 9 chia hết cho 9.
Do đó các số có 3 chữ số chia hết cho 9 được lập từ bốn chữ số 0; 1; 3; 5 sẽ gồm các chữ số 1; 3; 5.
Từ ba chữ số 1;3;5 ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 9 là:
135; 153; 315; 351; 513; 531.
Có 6 số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 9.
Qua bài viết trên, Admin.edu mong rằng các em sẽ có nhiều kiến thức về bài dấu hiệu chia hết cho 9 – Toán lớp 4. Chúc các em học tập thật tốt nhé!