10 bài Toán nâng cao dành cho học sinh giỏi lớp 1 tổng hợp 10 bài toán hay và khó có đáp án kèm theo dành cho việc bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 1. Các em học sinh có thể tự luyện tập các bài toán nâng cao lớp 1 nhằm củng cố lại kiến thức, kiểm tra lại trình độ của mình. Mời các em cùng tham khảo với Admin.edu nhé.
Bài tập Toán nâng cao lớp 1
Bài 1:
Con gà mái của bạn An sau 2 tuần 1 ngày đã đẻ được 1 số trứng. Bạn An tính rằng cứ 3 ngày nó đẻ được 2 quả trứng. Hỏi con gà đó đã đẻ được mấy quả trứng?
Bài 2:
Hè vừa rồi, bạn Bình về thăm ông bà nội được 1 tuần 2 ngày và thăm ông bà ngoại được 1 tuần 3 ngày. Hỏi bạn Bình đã về thăm ông bà nội ngoại được bao nhiêu ngày?
Bài 3:
An có ít hơn Bình 4 hòn bi, Bình có ít hơn Căn 3 hòn bi. Hỏi Căn có mấy hòn bi, biết rằng An có 5 hòn bi.
Bài 4:
Số tuổi của An và Ba cộng lại bằng số tuổi của Lan và của Hương cộng lại. An nhiều tuổi hơn Hương. Hỏi Ba nhiều tuổi hơn hay ít tuổi hơn Lan?
Bài 5:
Anh có 15 hòn bi đỏ và 10 hòn bi đen. Anh cho em 5 hòn bi. Hỏi anh còn bao nhiêu hòn bi?
Bài 6:
Lớp 2A có 15 học sinh giỏi. Lớp 2B có ít hơn lớp 2A là 4 học sinh giỏi. Lớp 2C có ít hơn lớp 2A là 3 học sinh giỏi. Tính số học sinh giỏi của 3 lớp đó?
Bài 7:
Nhà bạn Nam nuôi vịt, ngan, ngỗng. Có 36 con vịt, số ngan ít hơn số vịt 6 con, số ngỗng ít hơn số ngan 10 con. Hỏi nhà bạn Nam có tất cả bao nhiêu con vịt, con ngan?
Bài 8:
Có 3 loại bi màu xanh, đỏ, vàng đựng trong túi. Biết rằng toàn bộ số bi trong túi nhiều hơn tổng số bi đỏ và bi vàng là 5 viên. Số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên và nhiều hơn số bi đỏ là 4 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi?
Bài 9:
Điền dấu <, >, = vào ô trống:
23 + 23 – 11…. 22 + 22 – 10
56 + 21 – 15 …. 21 + 56 – 15
44 + 44 – 22 …. 46 + 41 – 26
Bài 10:
Cho số có 2 chữ số, mà chữ số hàng chục thì lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 5. Tính tổng 2 chữ số của nó.
Lời giải:
Bài 1:
2 tuần 1 ngày = 15 ngày
3 ngày đẻ 2 quả thì 15 ngày đẻ được:
(15 : 3) x 2 = 10 (quả)
Đáp án: 10 quả trứng
Bài 2:
Đổi 1 tuần 2 ngày = 9 ngày
1 tuần 3 ngày = 10 ngày
Số ngày bạn Bình đã về thăm ông bà nội ngoại là:
9 + 10 = 19 (ngày)
Đáp số: 19 ngày
Bài 3:
Bình có số hòn bi là:
5 + 4 = 9 (hòn bi)
Căn có số hòn bi là:
9 + 3 = 12 (hòn bi)
Bài 4:
Ba ít tuổi hơn Lan
Bài 5:
Tổng số bi anh có là:
15 + 10 = 25 (hòn)
Anh còn lại số bi là:
25 – 5 = 20 (hòn)
Đáp số: 20 hòn bi
Bài 6:
Lớp 2B có số học sinh giỏi là:
15 – 4 = 11 (học sinh)
Lớp 2C có số học sinh giỏi là:
15 – 3 = 12 (học sinh)
Số học sinh giỏi của cả ba lớp là:
15 + 11 + 12 = 38 (học sinh)
Đáp số: 38 học sinh
Bài 7:
Nhà Nam có số con ngan là:
36 – 6 = 30 (con)
Nhà Nam có số con ngỗng là:
30 – 10 = 20 (con)
Tổng tất cả số ngan, vịt, ngỗng là:
30 + 20 + 36 = 86 (con)
Đáp số: 86 con
Bài 8:
Toàn bộ số bi hơn số bi đỏ và xanh là 5 viên => số bi xanh là 5 viên.
Số bi vàng là: 5 + 3 = 8 (viên)
Số bi đỏ là: 5 – 4 = 1 (viên)
Tổng số bi trong túi là:
5 + 8 + 1 = 14 (viên )
Đáp số: 14 viên
Bài 9:
Điền dấu <, >, = vào ô trống:
23 + 23 – 11 > 22 + 22 – 10
56 + 21 – 15 = 21 + 56 – 15
44 + 44 – 22 > 46 + 41 – 26
Bài 10:
Các chữ số có chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 5 là: 50, 61, 72, 83, 94
- Số 50 có tổng các chữ số là: 5 + 0 = 5
- Số 61 có tổng các chữ số là: 6 + 1 = 7
- Số 72 có tổng các chữ số là: 7 + 2 =9
- Số 83 có tổng các chữ số là: 8 + 3 = 11
- Số 94 có tổng các chữ số là: 9 + 4 = 13
Qua bài viết trên. Admin.edu mong rằng các em sẽ có thêm nhiều kiến thức về những bài toán nâng cao dành cho học sinh giỏi lớp 1