Hàm SUMIF Trong Excel: Cách Sử Dụng Hàm SUMIF, Có Ví Dụ Cụ Thể

Rate this post

Hàm SUMIF trong Excel là hàm dùng để tính tổng các giá trị trong một phạm vi đáp ứng điều kiện mà bạn xác định. Office Whyvn sẽ hướng dẫn chi tiết bạn cách sử dụng hàm SUMIF trong bài viết sau nhé.

Bài viết được thực hiện trên laptop hệ điều hành Windows, phiên bản Microsoft Excel 365, bạn có thể áp dụng tương tự trên các phiên bản Excel khác như: 2007, 2010, 2013, 2016, 2017 và 2019.

1. Hàm SUMIF là gì?

Định nghĩa: Hàm SUMIF là hàm tính tổng các giá trị trong một phạm vi thỏa mãn điều kiện cho trước.

Ứng dụng:

  • Nhanh chóng tính được tổng dãy số theo các điều kiện mà bạn xác định.
  • Có thể kết hợp với nhiều hàm trong Excel.
  • Tiện lợi, thuận tiện trong công việc.

2. Công thức hàm SUMIF

Công thức hàm SUMIF:

=SUMIF(range; criteria; sum_range)

Trong đó:

  • Range: Là vùng được chọn có chứa các ô điều kiện.
  • Criteria: Là điều kiện để thực hiện hàm này.
  • Sum_range: Vùng dữ liệu cần tính tổng.

 

3. Công thức hàm SUMIFS

Công thức hàm SUMIFS:

=SUMIFS(sum_range; criteria_range; criteria;…)

Trong đó:

  • Sum_range: Là các ô cần tính tổng bao gồm các số hoặc tên, phạm vi hoặc tham chiếu ô có chứa các số.
  • Criteria_range: Là phạm vi cần được đánh giá bằng điều kiện.
  • Criteria: Là điều kiện dưới dạng một số, biểu thức, tham chiếu ô.

 

4. Ví dụ hàm SUMIF

Ví dụ 1: Tính tổng thành tiền của các hóa chất có số lượng > 200.

Bước 1: Nhập công thức =SUMIF(D2:D10; “>200”; E2:E10) vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả (H1).

Trong đó:

  • D2:D10: Là vùng dữ liệu Số lượng theo yêu cầu của ví dụ.
  • “>200”: Là điều kiện theo yêu cầu của ví dụ (có số lượng > 200).
  • E2:E10: Là vùng dữ liệu Thành Tiền để lấy kết quả.

Bước 2: Nhấn phím Enter để hiển thị kết quả.

Ví dụ 2: Tính tổng thành tiền của các hóa chất có số lượng nhỏ hơn ô D5.

Bước 1: Nhập công thức =SUMIF(D2:D10; “<> vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả (H1).

Trong đó:

  • D2:D10: Là vùng dữ liệu Số lượng theo yêu cầu của ví dụ.
  • “<> Là điều kiện theo yêu cầu của Ví dụ 2.
  • E2:E10: Là vùng dữ liệu Thành Tiền để lấy kết quả.

Bước 2: Nhấn phím Enter để hiển thị kết quả.

Ví dụ 3: Tính tổng thành tiền của các hóa chất có đơn vị tính là mL.

Bước 1: Nhập công thức =SUMIF(B2:B10;”mL”;E2:E10) vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả (H1).

Trong đó:

  • B2:B10: Là vùng dữ liệu dữ liệu Đơn vị tính theo yêu cầu của ví dụ.
  • “mL”: Là điều kiện theo yêu cầu của ví dụ (có đơn vị tính là mL).
  • E2:E10: Là vùng dữ liệu Thành Tiền để lấy kết quả.

Bước 2: Nhấn phím Enter để hiển thị kết quả.

Ví dụ 4: Tính tổng thành tiền của các hóa chất chưa có số lượng.

Bước 1: Nhập công thức =SUMIF(B2:B10;””;E2:E10) vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả (H1).

Trong đó:

  • D2:D10: Là vùng dữ liệu Số lượng theo yêu cầu của ví dụ.
  • “”: Là điều kiện theo yêu cầu của ví dụ (chưa có số lượng).
  • E2:E10: Là vùng dữ liệu Thành Tiền để lấy kết quả.

Bước 2: Nhấn phím Enter để hiển thị kết quả.

5. Một số lưu ý khi dùng hàm SUMIF

Khi dùng hàm SUMIF, bạn cần lưu ý:

  • Khi bạn không điền dữ liệu vào phần Sum_range, tổng sẽ được tính theo Range.
  • Điều kiện có chứa chữ hoặc ký hiệu toán học đều phải được đặt trong dấu ngoặc kép “”.
  • Phạm vi xác định dạng số có thể được cung cấp là số sẽ không phải dùng đến dấu ngoặc.
  • Hàm SUMIF trả về kết quả không chính xác khi bạn dùng với các chuỗi dài hơn 255 ký tự hoặc với chuỗi #VALUE!.

Hãy cùng theo dõi video dưới đây để hiểu hơn về cách dùng hàm SUMIF trong Excel nhé:

Trên đây là bài viết chia sẻ cho bạn cách dùng hàm SUMIF trong Excel. Mong rằng những thông tin này đã giúp ích cho bạn trong việc hiểu và sử dụng hàm SUMIF cho công việc của mình.